TẠM GIỮ, TẠM GIAM THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH
1 . Quy định về Tạm giữ:
- Tạm giữ là trường hợp bắt người trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt trong trường hợp quả tang, người phạm tội tự thú, đầu thú hoặc bị bắt theo lệnh truy nã.
Căn cứ theo điều 117, Bộ Luật tố tụng hình sự năm 2015:
Điều 117. Tạm giữ
1. Tạm giữ có thể áp dụng đối với người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt trong trường hợp phạm tội quả tang, người phạm tội tự thú, đầu thú hoặc đối với người bị bắt theo quyết định truy nã.
2. Những người có thẩm quyền ra lệnh giữ người quy định tại khoản 2 Điều 110 của Bộ luật này có quyền ra quyết định tạm giữ.
Quyết định tạm giữ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người bị tạm giữ, lý do tạm giữ, giờ, ngày bắt đầu và giờ, ngày hết thời hạn tạm giữ và các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 132 của Bộ luật này. Quyết định tạm giữ phải giao cho người bị tạm giữ.
3. Người thi hành quyết định tạm giữ phải thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ của người bị tạm giữ quy định tại Điều 59 của Bộ luật này.
4. Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi ra quyết định tạm giữ, người ra quyết định tạm giữ phải gửi quyết định tạm giữ kèm theo các tài liệu làm căn cứ tạm giữ cho Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền. Nếu xét thấy việc tạm giữ không có căn cứ hoặc không cần thiết thì Viện kiểm sát ra quyết định hủy bỏ quyết định tạm giữ và người ra quyết định tạm giữ phải trả tự do ngay cho người bị tạm giữ.
- Thời hạn tạm giữ: Thời hạn tạm giữ không quá 03 ngày, Trường hợp cần thiết, người ra quyết định tạm giữ có thể gia hạn tạm giữ nhưng không quá 03 ngày. Trường hợp đặc biệt, người ra quyết định tạm giữ có thể gia hạn tạm giữ lần thứ hai nhưng không quá 03 ngày.
Căn cứ theo điều 118, Bộ Luật tố tụng hình sự năm 2015:
Điều 118. Thời hạn tạm giữ
1. Thời hạn tạm giữ không quá 03 ngày kể từ khi Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra nhận người bị giữ, người bị bắt hoặc áp giải người bị giữ, người bị bắt về trụ sở của mình hoặc kể từ khi Cơ quan điều tra ra quyết định tạm giữ người phạm tội tự thú, đầu thú.
2. Trường hợp cần thiết, người ra quyết định tạm giữ có thể gia hạn tạm giữ nhưng không quá 03 ngày. Trường hợp đặc biệt, người ra quyết định tạm giữ có thể gia hạn tạm giữ lần thứ hai nhưng không quá 03 ngày.
Mọi trường hợp gia hạn tạm giữ đều phải được Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền phê chuẩn. Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận hồ sơ đề nghị gia hạn tạm giữ, Viện kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc quyết định không phê chuẩn.
3. Trong khi tạm giữ, nếu không đủ căn cứ khởi tố bị can thì Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra phải trả tự do ngay cho người bị tạm giữ; trường hợp đã gia hạn tạm giữ thì Viện kiểm sát phải trả tự do ngay cho người bị tạm giữ.
4. Thời gian tạm giữ được trừ vào thời hạn tạm giam. Một ngày tạm giữ được tính bằng một ngày tạm giam.
2. Quy định về tạm giam:
- Tạm giam là thời gian áp dụng đối với bị can, bị cáo về tội đặc biệt nghiêm trọng, tội rất nghiêm trọng.
Theo điều 119, Bộ Luật tố tụng hình sự năm 2015 quy định:
Điều 119. Tạm giam
1. Tạm giam có thể áp dụng đối với bị can, bị cáo về tội đặc biệt nghiêm trọng, tội rất nghiêm trọng.
2. Tạm giam có thể áp dụng đối với bị can, bị cáo về tội nghiêm trọng, tội ít nghiêm trọng mà Bộ luật hình sự quy định hình phạt tù trên 02 năm khi có căn cứ xác định người đó thuộc một trong các trường hợp:
a) Đã bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khác nhưng vi phạm;
b) Không có nơi cư trú rõ ràng hoặc không xác định được lý lịch của bị can;
c) Bỏ trốn và bị bắt theo quyết định truy nã hoặc có dấu hiệu bỏ trốn;
d) Tiếp tục phạm tội hoặc có dấu hiệu tiếp tục phạm tội;
đ) Có hành vi mua chuộc, cưỡng ép, xúi giục người khác khai báo gian dối, cung cấp tài liệu sai sự thật; tiêu hủy, giả mạo chứng cứ, tài liệu, đồ vật của vụ án, tẩu tán tài sản liên quan đến vụ án; đe dọa, khống chế, trả thù người làm chứng, bị hại, người tố giác tội phạm và người thân thích của những người này.
3. Tạm giam có thể áp dụng đối với bị can, bị cáo về tội ít nghiêm trọng mà Bộ luật hình sự quy định hình phạt tù đến 02 năm nếu họ tiếp tục phạm tội hoặc bỏ trốn và bị bắt theo quyết định truy nã.
4. Đối với bị can, bị cáo là phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, là người già yếu, người bị bệnh nặng mà có nơi cư trú và lý lịch rõ ràng thì không tạm giam mà áp dụng biện pháp ngăn chặn khác, trừ các trường hợp:
a) Bỏ trốn và bị bắt theo quyết định truy nã;
b) Tiếp tục phạm tội;
c) Có hành vi mua chuộc, cưỡng ép, xúi giục người khác khai báo gian dối, cung cấp tài liệu sai sự thật; tiêu hủy, giả mạo chứng cứ, tài liệu, đồ vật của vụ án, tẩu tán tài sản liên quan đến vụ án; đe dọa, khống chế, trả thù người làm chứng, bị hại, người tố giác tội phạm hoặc người thân thích của những người này;
d) Bị can, bị cáo về tội xâm phạm an ninh quốc gia và có đủ căn cứ xác định nếu không tạm giam đối với họ thì sẽ gây nguy hại đến an ninh quốc gia.
5. Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này có quyền ra lệnh, quyết định tạm giam. Lệnh tạm giam của những người được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được lệnh tạm giam, đề nghị xét phê chuẩn và hồ sơ liên quan đến việc tạm giam, Viện kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc quyết định không phê chuẩn. Viện kiểm sát phải hoàn trả hồ sơ cho Cơ quan điều tra ngay sau khi kết thúc việc xét phê chuẩn.
6. Cơ quan điều tra phải kiểm tra căn cước của người bị tạm giam và thông báo ngay cho gia đình người bị tạm giam, chính quyền xã, phường, thị trấn nơi người bị tạm giam cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người bị tạm giam làm việc, học tập biết.
Chia Sẻ :
Tin cùng danh mục
Tội “Giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình …
Phân tích quy định tại Điều 145 Bộ luật Hình sự về tội Giao …
Khi nào đánh bạc sẽ bị xử lý hình sự và khung …
Phân tích quy định về tội Đánh bạc...
Thời hạn kháng cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm …
Phân tích quy định về kháng cáo, kháng nghị bản án, quyết định sơ thẩm vụ án …
Các trường hợp xóa án tích theo quy định của pháp …
Phân tích quy định về xóa án tích...
Căn cứ được miễn chấp hành hình phạt theo quy …
Các trường hợp miễn chấp hành hình phạt theo luật …
Hiểu thế nào cho đúng về: Bị cáo, bị hại, đương …
Bị cáo, bị hại, đương sự, tài sản có liên quan ở nước …
Người có hành vi nhờ người khác làm giả giấy tờ …
Nhờ người khác làm giấy tờ giả và sử dụng giấy tờ này thì pháp luật quy định …
Quyết định hình phạt trong trường hợp phạm nhiều …
Khi nào thì Tòa án quyết định hình phạt dưới mức …
Phân tích quy định về quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình …
Chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưa đạt và tự ý nửa …
Phân tích quy định về chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưa đạt, tự ý nửa chừng chấm …
Các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm …
Các tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng trách nhiệm hình …
Tội cướp tài sản và một số trường hợp chuyển hóa …
Quy định về tội cướp tài sản và chuyển hóa tội...
Phân biệt biện pháp bảo lãnh (một trong những …
Sự khác biệt giữa bảo lãnh và bảo lĩnh theo pháp luật Việt Nam hiện …
Tội vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy được …
Pháp luật hiện hành quy định như thế nào về vấn …
Phân tích các quy định của Bộ luật hình sự hiện hành về quan hệ với người dưới …
Tội giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ …
Phân tích quy định về vượt quá giới hạn phòng vệ chính …
Hiểu thế nào về quyền không buộc phải đưa ra lời …
Pháp luật tố tụng hình sự về quyền không buộc phải đưa ra lời khai chống lại …
Án treo và điều kiện để được hưởng án …
Quy định của pháp luật hiện hành về án treo và điều kiện hưởng án …
Thẩm quyền điều tra vụ án hình sự theo quy định …
Các quy định về thẩm quyền điều tra vụ án hình sự...
Lỗi cố ý phạm tội theo pháp luật hình sự Việt …
Trích dẫn phân tích về lỗi cố ý phạm tội theo quy định của Bộ luật hình sự Việt …
PHÂN BIỆT TỘI GIẾT NGƯỜI VÀ TỘI CỐ Ý GÂY THƯƠNG …
SO SÁNH PHÒNG VỆ CHÍNH ĐÁNG VÀ TÌNH THẾ CẤP …
PHÂN BIỆT CHE GIẤU TỘI PHẠM VÀ KHÔNG TỐ GIÁC TỘI …
NHẬN DIỆN TỘI MÔI GIỚI MẠI DÂM
ĐƯA NGƯỜI KHÁC NHẬP CẢNH TRÁI PHÉP VÀO VIỆT NAM …
Tội đánh bạc bị xử lý như thế nào
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi cần tư vấn như sau: Trong thời gian nghỉ Tết vừa …
Tư vấn pháp luật về xử lý hành vi bạo hành gia …
Em chào luật sư, Em có một thắc mắc muốn nhờ luật sư tư vấn. Em và chồng em đã …
Xử lý hành vi bạo lực gia đình: Cha dượng bạo …
Thưa luật sư, mong luật sư tư vấn cho tôi: Hiện mẹ tôi đã mất, tôi ở với bố …
Hành vi bạo hành trẻ em sẽ xử lý như thế nào theo …
Bạo lực gia đình trong đó liên quan đến bạo hành, ngược đãi trẻ em trong những …
Luật Tố cáo 2018
Tội hiếp dâm theo luật hình sự
Nợ tiền bao nhiêu bị truy cứu trách nhiệm hình …
Tội giết người điều theo luật hình …
Tội giết người được quy định tại điều 93, luật hình sự năm 1999 (được sửa đổi, …
Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật hình …
Thủ tục kháng cáo bản án hình sự sơ …
Giải quyết tình huống đe dọa xâm hại tính mạng, …
Trong các hành vi đe dọa, uy hiếp người khác thì hành vi đe dọa giết người là …
Đe dọa tung ảnh nóng lên mạng xã hội theo pháp …
Nhiều bạn trẻ hiện nay do không hiểu biết những quy định pháp lý và hình phạt …