So sánh sản phẩm

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY BẤT ĐỘNG SẢN

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY BẤT ĐỘNG SẢN

Căn cứ pháp lý:

  • Luật doanh nghiệp 2014;
  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp 2014;
  • Luật kinh doanh Bất động sản 2014;

Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.

Theo Luật kinh doanh bất động sản 2014 có thể chia thành hai phạm vi kinh doanh như sau:

  • Kinh doanh bất động sản, bao gồm các hoạt động: xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
  • Kinh doanh dịch vụ bất động sản, bao gồm các hoạt động: thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi

Điều kiện kinh doanh bất động sản bao gồm:

  • Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp)
  • Phải có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng;

Một số trường hợp không phải đáp ứng điều kiện trên bao gồm:

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản mà không phải do đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh và trường hợp hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản do đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh nhưng dự án có tổng mức đầu tư dưới 20 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất).
  • Tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng do phá sản, giải thể, chia tách.
  • Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng (AMC), công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) và các tổ chức, cá nhân khác chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng dự án bất động sản, bán nhà, công trình xây dựng đang bảo lãnh, thế chấp để thu hồi nợ.
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng để xử lý tài sản theo quyết định của Tòa án, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi xử lý tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua mà không phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về nhà ở.
  • Các cơ quan, tổ chức khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản công.
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản thuộc sở hữu của mình.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:

  • Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
  • Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
  • Tổ chức, cá nhân thành lập sàn giao dịch bất động sản phải thành lập doanh nghiệp;
    Sàn giao dịch bất động sản phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; Người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; Sàn giao dịch bất động sản phải có quy chế hoạt động, tên, địa chỉ giao dịch ổn định trên 12 tháng. Nếu có thay đổi phải thông báo cho Sở Xây dựng và khách hàng biết; Sàn giao dịch bất động sản phải có diện tích tối thiểu là 50m2 và trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động.
  • Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản phải thành lập doanh nghiệp.
  • Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản phải thành lập doanh nghiệp. Trường hợp kinh doanh dịch vụ quản lý nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở thì phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản được thực hiện như sau:

Bước 1: Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.

Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bất động sản gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên, cổ đông, đại diện theo pháp luật;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
  • Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức;
  • Giấy uỷ quyền cho Luật Việt An.

Sau khi nhận được thông tin khách hàng cung cấp Công ty Luật Việt An sẽ soạn hồ sơ và gửi khách hàng ký hồ sơ. Sau đó, Việt An sẽ thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty tại sở kế hoạch đầu tư cho đến khi có được đăng kinh doanh cho quý khách hàng.

Bước 2: Khắc dấu và nộp hồ sơ thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp

Trong vòng 01 ngày kể từ ngày công ty có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Luật Việt An sẽ khắc dấu pháp nhân và thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh cho Quý công ty.

Doanh nghiệp được tự chọn mẫu con dấu phù hợp với hoạt động nhưng bắt buộc phải có các thông tin: Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.

Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp

Lưu ý khi thành công ty kinh doanh bất động sản:

  • Mức vốn pháp định được xác định theo mức vốn điều lệ khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty không phải chứng minh tài chính đối với số vốn điều lệ ngay khi thành lập doanh nghiệp;
  • Sau khi thành lập doanh nghiệp, trước khi đi vào hoạt động, trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải đảm bảo góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định; duy trì mức vốn điều lệ không thấp hơn 20 tỷ đồng.
  • Nếu công ty Kinh doanh bất động sản dưới hình thức đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản thì phải đăng ký mức vốn điều lệ tối thiểu là 20 tỷ do quy định về điều kiện kinh doanh bất động sản;
  • Nếu công ty chỉ dự định kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản và sàn giao dịch bất động sản thì không yêu cầu mức vốn 20 tỷ, cũng không phải chuẩn bị ngay chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản khi thành lập.  Nhưng khi thực tế hoạt động thì phải đảm bảo đủ chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

Một số mã ngành tham khảo khi đăng ký thành lâp công ty kinh doanh bất động sản:

STT Tên ngành nghề Mã ngành
1. Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Chi tiết:

 

Kinh doanh bất động sản

6810
2. Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất

 

Chi tiết:

–        Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản;

–        Sàn giao dịch bất động sản.

–        Kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản;

–        Kinh doanh Dịch vụ quản lý bất động sản;

–        Kinh doanh dịch vụ quản lý nhà chung cư

6820

 

Điều 62;

Điều 69

Điều 74, Điều 75

Luật kinh doanh bất động sản

Luật nhà ở

3. Xây dựng nhà để ở 4101
4. Xây dựng nhà không để ở 4102
5. Xây dựng công trình đường sắt 4211
6. Xây dựng công trình đường bộ 4212
7. Xây dựng công trình điện 4221
8. Xây dựng công trình cấp, thoát nước 4222
9. Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc 4223
10. Xây dựng công trình công ích khác 4229
11. Xây dựng công trình thủy 4291
12. Xây dựng công trình khai khoáng 4292
13. Xây dựng công trình chế biến, chế tạo 4293
14. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 4299
15. Phá dỡ 4311
16. Chuẩn bị mặt bằng 4312
17. Lắp đặt hệ thống điện 4321
18. Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí 4322
19. Lắp đặt hệ thống xây dựng khác 4329
20. Hoàn thiện công trình xây dựng 4330
21. Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác 4390
22. Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm 4651
23. Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông 4652
24. Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác 4659
25. Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 4663

Thủ tục công ty cần làm sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty kinh doanh bất động sản:

  • Mua chữ ký số điện tử để thực hiện đăng ký, kê khai và nộp thuế điện tử;
  • Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, thông báo tài khoản ngân hàng với Sở kế hoạch và đầu tư;
  • Nộp tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài;
  • Làm biển Công ty;
  • Đăng ký phát hành hóa đơn điện tử;
  • Góp vốn điều lệ đúng thời hạn.Đảm bảo các điều kiện kinh doanh trước khi kinh doanh.
Tags:,

Chia Sẻ :

Tin cùng danh mục